Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thị trường Việt Nam sang Trung Quốc qua cửa khẩu Móng cái có một số biến động nhỏ, nhưng nhìn chung vẫn tăng trưởng đều, đạt giá trị kim ngạch cao.
I- Tháng 5 năm 2012 : Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thị trường Việt Nam sang Trung Quốc qua cửa khẩu Móng cái có một số biến động nhỏ, nhưng nhìn chung vẫn tăng trưởng đều, đạt giá trị kim ngạch cao.
Cao su thiên nhiên : Theo thống kê ban đầu, sản lượng các loại cao su chế biến xuất khẩu qua điểm thông quan Lục Lầm – Bên Trung Quốc là La Phù, đạt hơn 15,000 tấn, tăng gần 5% so với tháng 4. Cao su khối SVR3L chiếm tỷ lệ khoảng 75% trong thành phần mặt hàng XK này. Cao su đen SVR10, SVR20 chiếm tỷ lệ 15%, còn lại là các thành phần cao su khác.
Trong tháng 5, giá XK cao su thiên nhiên tăng, giảm đan xen từ tuần lễ đầu đến tuần lễ cuối tháng, thấp nhất là 20,000NDT/tấn, cao nhất là 21,700NDT /tấn. Hiện nay trên thị trường XNK cao su thiên nhiên tại Cửa khẩu Móng Cái tồn tại song song hai giá giao dịch.
+ Giá cao su của tư thương tham gia XK thấp hơn của các công ty Quốc doanh bình quân 500NDT/tấn. Lý do là hàng của tư thương chủ yếu là sản phẩm mua gom, không có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).
Hàng thuỷ – Hải sản : Vẫn giữ vị trí là mặt hàng XK chủ lực đứng thứ hai sau cao su thiên nhiên.
Tháng 5-2012 sản lượng các sản phẩm thuỷ hải sản chủ yếu XK đạt hơn 3900 tấn, giá trị kim ngạch 97,500,000NDT.
+ Cơ cấu mặt hàng đang xuất có 20% cấp đông chất lượng cao, 45% đông lạnh tươi, 18% hàng khô, 15% hàng ướp muối và đá, 2% bảo quản sống nguyên dạng. Hàng thuỷ hải sản được giao dịch phần lớn là theo hệ tiểu ngạch đối với phía Trung quốc. Bên Việt Nam vẫn làm thủ tục thông quan.
Hàng Nông sản các loại : Phía trung quốc có nhu cầu nhập khẩu Gạo. Giao dịch XNK Gạo tại khu vực Móng Cái chủ yếu theo phương thức tiểu ngạch. Trong tháng 5-2012 sản lượng XK đạt trung bình mỗi tuần lễ 500 tấn.
+ Giá Gạo xuất khẩu tiểu ngạch đạt bình quân 2800NDT/tấn.
Ngoài Gạo ra còn các sản phẩm khác như Lạc nhân, Vừng, đậu đỗ, gộp chung mỗi tuần xuất 300 tấn. Kinh doanh xuất khẩu nông sản hiện nay đạt lợi nhuận từ 10% đến 20% tuỳ loại. II- Dự báo tháng 6 -2012 :
– Sản lượng cao su thiên nhiên XK dự báo tăng 15-20% so với tháng 5, giá tăng nhẹ, do nhu cầu của đối tác đang đòi hỏi nhập khẩu nhiều hơn.
– Hàng Thuỷ hải sản giữ mức xuất khẩu ổn định như hiện nay, giá cả chưa có sự thay đổi.
– Gạo XK tiểu ngạch tăng sản lượng khoảng 20%, giá tăng nhẹ so với tháng 5-2012.
STT | Mặt hàng | ĐVT | Đơn giá | Cửa khẩu | Ghi chú |
I- Cao su thiên nhiên | |||||
1 | Cao su khối SVR3L(Chất lượng I) | Tấn | 21,500NDT | DAF Lục lầm | |
2 | Cao su khối SVR3L(Chất lượng II) | Tấn | 21,000NDT | DAF Lục lầm | |
3 | Cao su khối SVR10 | Tấn | 19,200NDT | DAF Lục lầm | |
4 | Cao su khối SVR20 | Tấn | 18,800NDT | DAF Lục lầm | |
5 | Cao su sơ chế công nghiệpDSC | Tấn | 18,000NDT | DAF Lục Lầm | |
6 | Cao su sơ chế công nghiệp RSS3 | Tấn | 17,860NDT | DAF Lục Lầm | |
II- Hàng thuỷ hải sản | |||||
1 | Cá nhụ bỏ đầu cấp đông | Kg | 23NDT | Ka Long | |
2 | Cá hố cấp đông (loại thân dài 70cm) | kg | 22NDT | Ka Long | |
3 | Cá hố cấp đông (loại thân dài 60cm) | Kg | 18,50NDT | Ka Long | |
4 | Tôm hoa cấp đông (khoảng 20con/kg) | kg | 60NDT | Ka Long | |
5 | Tôm hoa cấp đông (khoảng 30con/kg) | kg | 49NDT | Ka Long | |
6 | Mực nút cấp đông | kg | 30NDT | Ka Long | |
7 | Mực ống khô (loại thân dài 30cm) | Kg | 125NDT | Ka Long | |
8 | Mực ống khô (loại thân dài 20cm) | kg | 80NDT | Ka Long | |
9 | Sái sùng khô loại 1 | kg | 650NDT | Kalong | |
10 | Cá song hoa( sống nguyên dạng) | Kg | 85NDT | Ka long | |
III- Hàng Nông sản | |||||
1 | Gạo 5% tấm (tiểu ngạch) | Tấn | 9,128,000 VNĐ |
Ka Long | |
2 | Gạo 25% tấm (tiểu ngạch) | Tấn | 7,860,000 VNĐ |
Ka Long | |
3 | Lạc nhân loại 1 | Tấn | 56,000,000VNĐ | Ka Long | |
4 | Lạc nhân loại 2 | Tấn | 49,200,000VNĐ | Ka Long | |
5 | Vừng đen | Tấn | 61,000,000VNĐ | Ka long | |
6 | Vừng Trắng | Tấn | 53,000,000VNĐ | Ka long | |
IV- Khoáng sản chế biến sâu | |||||
1 | Tinh quặng Rutile(TiO2>=85% | Tấn | 3,800NDT | DAF Lục Lầm | |
2 | Tinh quặng Zircon(ZrO2>=64% | Tấn | 4,700NDT | DAF Lục Lầm | |
3 | Tinh quặng manggan(MgO>=52%) | Tấn | 2,800NDT | CK Kalong | |
4 | |||||
V-Tiền tệ (bán ra) | |||||
1 | Vàng 9999 | ||||
2 | Nhân dân tệ | NDT | 3.280 | Tỷ giá theo ngày | |
3 | Đô la mỹ | USD | 20.890 |