Trang chủ / Thương mại / Xuất nhập khẩu - CKQT Móng Cái / Tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 5 và dự báo tháng 6/2012 tại Móng Cái

Tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 5 và dự báo tháng 6/2012 tại Móng Cái

1
In bài viết Chia sẻ:

Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thị trường Việt Nam sang Trung Quốc qua cửa khẩu Móng cái có một số biến động nhỏ, nhưng nhìn chung vẫn tăng trưởng đều, đạt giá trị kim ngạch cao.

I- Tháng 5 năm 2012 : Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thị trường Việt Nam sang Trung Quốc qua cửa khẩu Móng cái có một số biến động nhỏ, nhưng nhìn chung vẫn tăng trưởng đều, đạt giá trị kim ngạch cao.

Cao su thiên nhiên : Theo thống kê ban đầu, sản lượng các loại cao su chế biến xuất khẩu qua điểm thông quan Lục Lầm – Bên Trung Quốc là La Phù, đạt hơn 15,000 tấn, tăng gần 5% so với tháng 4. Cao su khối SVR3L chiếm tỷ lệ khoảng 75% trong thành phần mặt hàng XK này. Cao su đen SVR10, SVR20 chiếm tỷ lệ 15%, còn lại là các thành phần cao su khác.

Trong tháng 5, giá XK cao su thiên nhiên tăng, giảm đan xen từ tuần lễ đầu đến tuần lễ cuối tháng, thấp nhất là 20,000NDT/tấn, cao nhất là 21,700NDT /tấn. Hiện nay trên thị trường XNK cao su thiên nhiên tại Cửa khẩu Móng Cái tồn tại song song hai giá giao dịch.

+ Giá cao su của tư thương tham gia XK thấp hơn của các công ty Quốc doanh bình quân 500NDT/tấn. Lý do là hàng của tư thương chủ yếu là sản phẩm mua gom, không có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).

Hàng thuỷ – Hải sản : Vẫn giữ vị trí là mặt hàng XK chủ lực đứng thứ hai sau cao su thiên nhiên.

Tháng 5-2012 sản lượng các sản phẩm thuỷ hải sản chủ yếu XK đạt hơn 3900 tấn, giá trị kim ngạch 97,500,000NDT.

+ Cơ cấu mặt hàng đang xuất có 20% cấp đông chất lượng cao, 45% đông lạnh tươi, 18% hàng khô, 15% hàng ướp muối và đá, 2% bảo quản sống nguyên dạng. Hàng thuỷ hải sản được giao dịch phần lớn là theo hệ tiểu ngạch đối với phía Trung quốc. Bên Việt Nam vẫn làm thủ tục thông quan.

Hàng Nông sản các loại : Phía trung quốc có nhu cầu nhập khẩu Gạo. Giao dịch XNK Gạo tại khu vực Móng Cái chủ yếu theo phương thức tiểu ngạch. Trong tháng 5-2012 sản lượng XK đạt trung bình mỗi tuần lễ 500 tấn.

+ Giá Gạo xuất khẩu tiểu ngạch đạt bình quân 2800NDT/tấn.

Ngoài Gạo ra còn các sản phẩm khác như Lạc nhân, Vừng, đậu đỗ, gộp chung mỗi tuần xuất 300 tấn. Kinh doanh xuất khẩu nông sản hiện nay đạt lợi nhuận từ 10% đến 20% tuỳ loại. II- Dự báo tháng 6 -2012 :

– Sản lượng cao su thiên nhiên XK dự báo tăng 15-20% so với tháng 5, giá tăng nhẹ, do nhu cầu của đối tác đang đòi hỏi nhập khẩu nhiều hơn.

– Hàng Thuỷ hải sản giữ mức xuất khẩu ổn định như hiện nay, giá cả chưa có sự thay đổi.

– Gạo XK tiểu ngạch tăng sản lượng khoảng 20%, giá tăng nhẹ so với tháng 5-2012.

STT Mặt hàng ĐVT Đơn giá Cửa khẩu Ghi chú
I- Cao su thiên nhiên
1 Cao su khối SVR3L(Chất lượng I) Tấn 21,500NDT DAF Lục lầm
2 Cao su khối SVR3L(Chất lượng II) Tấn 21,000NDT DAF Lục lầm
3 Cao su khối SVR10 Tấn 19,200NDT DAF Lục lầm
4 Cao su khối SVR20 Tấn 18,800NDT DAF Lục lầm
5 Cao su sơ chế công nghiệpDSC Tấn 18,000NDT DAF Lục Lầm
6 Cao su sơ chế công nghiệp RSS3 Tấn 17,860NDT DAF Lục Lầm
II- Hàng thuỷ hải sản
1 Cá nhụ bỏ đầu cấp đông Kg 23NDT Ka Long
2 Cá hố cấp đông (loại thân dài 70cm) kg 22NDT Ka Long
3 Cá hố cấp đông (loại thân dài 60cm) Kg 18,50NDT Ka Long
4 Tôm hoa cấp đông (khoảng 20con/kg) kg 60NDT Ka Long
5 Tôm hoa cấp đông (khoảng 30con/kg) kg 49NDT Ka Long
6 Mực nút cấp đông kg 30NDT Ka Long
7 Mực ống khô (loại thân dài 30cm) Kg 125NDT Ka Long
8 Mực ống khô (loại thân dài 20cm) kg 80NDT Ka Long
9 Sái sùng khô loại 1 kg 650NDT Kalong
10 Cá song hoa( sống nguyên dạng) Kg 85NDT Ka long
III- Hàng Nông sản
1 Gạo 5% tấm (tiểu ngạch) Tấn 9,128,000
VNĐ
Ka Long
2 Gạo 25% tấm (tiểu ngạch) Tấn 7,860,000
VNĐ
Ka Long
3 Lạc nhân loại 1 Tấn 56,000,000VNĐ Ka Long
4 Lạc nhân loại 2 Tấn 49,200,000VNĐ Ka Long
5 Vừng đen Tấn 61,000,000VNĐ Ka long
6 Vừng Trắng Tấn 53,000,000VNĐ Ka long
IV- Khoáng sản chế biến sâu
1 Tinh quặng Rutile(TiO2>=85% Tấn 3,800NDT DAF Lục Lầm
2 Tinh quặng Zircon(ZrO2>=64% Tấn 4,700NDT DAF Lục Lầm
3 Tinh quặng manggan(MgO>=52%) Tấn 2,800NDT CK Kalong
4
V-Tiền tệ  (bán ra)
1 Vàng 9999
2 Nhân dân tệ NDT 3.280 Tỷ giá theo ngày
3 Đô la mỹ USD 20.890
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Tác Giả: Phòng TMĐT

Nguồn Tin: TTXTVPTCT

guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Khi bạn tiếp tục duyệt trang web này, bạn đã đồng ý cho chúng tôi sử dụng cookie.